Ứng dụng phần mềm EXCEL trong tính án phí dân sự
12/09/2018
Ngày 30/12/2016, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Theo đó, mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch được quy định hoàn toàn mới, cụ thể như sau:
Stt
|
Tên án phí
|
Mức thu
|
1
|
Án phí dân sự sơ thẩm
|
|
1.1
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
|
300.000 đồng
|
1.2
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch
|
3.000.000 đồng
|
1.3
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
|
1.4
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 60.000.000 đồng trở xuống
|
3.000.000 đồng
|
b
|
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
|
1.5
|
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng
|
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
Để tính toán án phí một cách thuận tiện, chính xác và rút ngắn thời gian tính toán , Tổ tuyên truyền Viện kiểm sát nhân dân quận Kiến An đã chỉnh sửa file Excel tính án phí có giá ngạch theo đúng quy định tại Nghị quyết 326. Rất mong cán bộ các đơn vị tránh những sai sót không đáng có trong việc tính toán án phí.
Ø Link tải file:
https://goo.gl/rhVUca
Ø Hướng dẫn sử dụng:
- Bước 1: Mở file và phân loại tranh chấp vụ án.
Giao diện file tính
Theo quy định tại Nghị quyết số 326, có 3 loại tranh chấp về dân sự, đó là: Dân sự, Hôn nhân và gia đình; Kinh doanh thương mại; Lao động. Xác định vụ án cần tính thuộc loạitranh chấp nào trong 3 loại tranh chấp trên.
- Bước 2: Nhập số tiền Tòa án chấp nhận (hoặc không chấp nhận theo yêu cầu của đương sự) tại cột Giá trị tài sản tranh chấp.
Tính án phí tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình đối với 15.000.000 đồng
Mức án phí xét xử tươngứng sẽ hiển thị tại cột Mức án phí. Mức án phí hòa giải trước phiên tòa bằng 50% sẽ hiển thị tại cột Mức án phí hòa giải trước PT.
Tô Việt Bảo - Tổ tuyên truyền Viện kiểm sát nhân dân quận Kiến An